Xuất khẩu lúa mì của Nga tăng 60%
10/02/2015
Trong năm 2014, Nga đã xuất khẩu 22,1 triệu tấn lúa mì. Như vậy, xuất khẩu lúa mì của Nga trong năm 2014 tăng 60% so với năm trước đó.
Ngoại tệ | Số lượng | RUB | |
---|---|---|---|
AUD | Đô la Úc | 1 | 60.2661 60.3335 |
AZN | Manat Azerbaijan | 1 | 54.2722 54.3329 |
GBP | Bảng Anh | 1 | 116.5187 116.6490 |
AMD | Dram Armenia | 100 | 23.3896 23.4861 |
BYN | Rúp Belarus | 1 | 28.3903 28.4002 |
BGN | Lép Bungari | 1 | 51.0227 51.0560 |
BRL | Real Brasil | 1 | 18.5070 18.4884 |
HUF | Phôrin Hungary | 100 | 25.1171 25.1452 |
HKD | Đồng đô la Hồng Kông | 1 | 11.8119 11.8236 |
DKK | Curon Đan Mạch | 1 | 13.3801 13.3951 |
USD | Đô la Mỹ | 1 | 92.2628 92.3660 |
EUR | Đồng Euro | 1 | 99.7057 99.5299 |
INR | Rupee Ấn độ | 10 | 11.0985 11.0785 |
KZT | Tenge Kazakhstan | 100 | 20.5220 20.6105 |
CAD | Đô la Canada | 1 | 67.9052 68.1668 |
KGS | Som Kyrgyzstan | 10 | 10.3120 10.3236 |
CNY | Nhân dân tệ Tquốc | 1 | 12.6979 12.6710 |
MDL | Leu Moldova | 10 | 52.2958 52.3471 |
NOK | Curon Nauy | 10 | 85.4198 85.5154 |
PLN | Zloty Ba Lan | 1 | 23.0191 23.1575 |
RON | Leu mới Romania | 1 | 20.0201 20.0456 |
XDR | Quyền rút vốn đặc biệt | 1 | 122.2510 122.2399 |
SGD | Đô la Singgapore | 1 | 68.4645 68.5411 |
TJS | Somoni Tajikistan | 10 | 84.2229 84.3440 |
TRY | Lia Thổ Nhĩ Kỳ | 10 | 28.6584 28.6063 |
TMT | Manat Turkmenistan | 1 | 26.3608 26.3903 |
UZS | Som Uzbekistan | 10000 | 73.2236 73.1897 |
UAH | Hryvnia Ukraina | 10 | 23.5200 23.5499 |
CZK | Koruna Séc | 10 | 39.4151 39.4507 |
SEK | Curon Thuỵ Điển | 10 | 86.7299 86.6437 |
CHF | Phơ răng Thuỵ Sĩ | 1 | 101.8128 101.9267 |
ZAR | Rand Nam Phi | 10 | 48.5783 48.6326 |
KRW | Won Hàn Quốc | 1000 | 68.5357 68.5615 |
JPY | Yên Nhật | 100 | 60.9398 61.0684 |
Trong năm 2014, Nga đã xuất khẩu 22,1 triệu tấn lúa mì. Như vậy, xuất khẩu lúa mì của Nga trong năm 2014 tăng 60% so với năm trước đó.