Xuất khẩu lúa mì của Nga tăng 60%
10/02/2015
Trong năm 2014, Nga đã xuất khẩu 22,1 triệu tấn lúa mì. Như vậy, xuất khẩu lúa mì của Nga trong năm 2014 tăng 60% so với năm trước đó.
Ngoại tệ | Số lượng | RUB | |
---|---|---|---|
AUD | Đô la Úc | 1 | 65.4231 |
AZN | Manat Azerbaijan | 1 | 58.9525 |
GBP | Bảng Anh | 1 | 126.9276 |
AMD | Dram Armenia | 100 | 25.7507 |
BYN | Rúp Belarus | 1 | 29.4702 |
BGN | Lép Bungari | 1 | 54.2030 |
BRL | Real Brasil | 1 | 17.3570 |
HUF | Phôrin Hungary | 100 | 25.8184 |
HKD | Đồng đô la Hồng Kông | 1 | 12.8982 |
DKK | Curon Đan Mạch | 1 | 14.2125 |
USD | Đô la Mỹ | 1 | 100.2192 |
EUR | Đồng Euro | 1 | 105.8090 |
INR | Rupee Ấn độ | 10 | 11.8738 |
KZT | Tenge Kazakhstan | 100 | 20.1543 |
CAD | Đô la Canada | 1 | 71.6824 |
KGS | Som Kyrgyzstan | 10 | 11.5860 |
CNY | Nhân dân tệ Tquốc | 1 | 13.8224 |
MDL | Leu Moldova | 10 | 55.1798 |
NOK | Curon Nauy | 10 | 90.9232 |
PLN | Zloty Ba Lan | 1 | 24.3724 |
RON | Leu mới Romania | 1 | 21.2464 |
XDR | Quyền rút vốn đặc biệt | 1 | 131.7151 |
SGD | Đô la Singgapore | 1 | 74.8407 |
TJS | Somoni Tajikistan | 10 | 94.0002 |
TRY | Lia Thổ Nhĩ Kỳ | 10 | 29.0093 |
TMT | Manat Turkmenistan | 1 | 28.6341 |
UZS | Som Uzbekistan | 10000 | 78.0280 |
UAH | Hryvnia Ukraina | 10 | 24.2479 |
CZK | Koruna Séc | 10 | 41.9117 |
SEK | Curon Thuỵ Điển | 10 | 91.5158 |
CHF | Phơ răng Thuỵ Sĩ | 1 | 113.1653 |
ZAR | Rand Nam Phi | 10 | 55.3587 |
KRW | Won Hàn Quốc | 1000 | 71.9966 |
JPY | Yên Nhật | 100 | 64.7076 |
Trong năm 2014, Nga đã xuất khẩu 22,1 triệu tấn lúa mì. Như vậy, xuất khẩu lúa mì của Nga trong năm 2014 tăng 60% so với năm trước đó.